|
5 ĐIỂM SINH
THI THPT QUỐC GIA 2021 |
||
Youtube:
Hocgioitv |
|
Câu 81. Theo thuyết tiến
hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi
tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến. B. Giao phối
không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D.
Các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 82. Một loài thực
vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là
A. 4n. B.
n. C. 3n. D. 2n.
Câu 83. Theo lý thuyết,
quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao
nhiêu loại giao tử?
A. 8. B.
2. C.
4. D. 6.
Câu 84. Trong lịch sử
phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở
kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn. C.
Kỉ Pecmi. D. Kỉ Ocđôvic.
Câu 85. Quan hệ giữa
cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh. C.
ức chế - cảm nhiễm. D.
cộng sinh.
Câu 86. Một quần thể
có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa ; 0,36aa. Tần số alen a của quần thể
này là bao nhiêu?
A. 0,3. B.
0,4. C.
0,6. D. 0,5.
Câu 87. Trong phân tử
mARN không có loại đơn phân nào sau
đây?
A. Xitôzin. B. Uraxin. C.
Timin. D. Ađênin.
Câu 88. Ở người, hội
chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Đao. D.
Hội chứng Claiphentơ.
Câu 89. Phương pháp
nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi
ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến
nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính. D.
Cấy truyền phôi.
Câu 90. Theo thuyết tiến
hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm
thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn
gen của quần thể.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp
cho quá trình tiến hóa.
Câu 91. Số lượng cá thể
trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể.
B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 92. Cho chuỗi thức
ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức
ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Cây ngô. B. Nhái. C.
Diều hâu. D. Sâu ăn lá ngô.
Câu 93. Theo thuyết tiến
hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào
sau đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm
thích nghi của sinh vật.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể
không theo một chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho
quá trình tiến hóa.
D. Có thể làm giảm tính đa dạng tính di
truyền của quần thể.
Câu 94. Khi nói về quá
trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách
ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự
khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi
các nhân tố tiến hóa.
C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh
sản và hình thành nên loài mới.
D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi
tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 95. Khi nói về quá
trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã
là ADN pôlimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham
gia của ribôxôm.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN
được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo
nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 96. Ở ruồi giấm,
alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 2 ruồi
cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA x XaY. B. XaXa x XAY. C. XAXa x XaY. D. XAXa
x XAY.
Câu 97. Khi nói về chuỗi
thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng
cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật
có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt
đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng
cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
Câu 98. Cho chuỗi thức
ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các
loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và
chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các
bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng
đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 4. B.
3. C. 2. D. 1.
Câu 99. Hệ sinh thái
nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng lá rụng ôn đới. B. Rừng
mưa nhiệt đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 100. Phép lai P: x
, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen với tần số 40%. Theo lý thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu
hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30%. B.
40%. C. 10%. D. 20%.
Câu 101. Ví dụ nào sau
đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu
kỳ?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng
bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần
thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng
lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh
do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
Câu 102. Phép lai P: ♀XAXa
x ♂XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân
hình thành giao tử cái, cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra
bình thường. Theo lý thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện
cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XAXAY. B. XAXAXa. C. XaXaY. D. XAXaXa.
Câu 103. Khi nói về đột
biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới
làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen
liên quan đế một số cặp nuclêôtit trong gen.
C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường
phát sinh với tần số thấp.
D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của
gen.
Câu 104. Khi nói về
kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức
tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể thường dao động từ
giá trị tốt thiểu đến giá trị tối đa.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức
tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Link Tải: https://drive.google.com/file/d/1-FKfrmf8JdslwSeBQmuuWiWQj8xcO6YI/view?usp=sharing