1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Sơ lược nguyên tố Clo
Kí hiệu hóa học: Cl
Số ô nguyên tố: 17
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p5
Khối lượng nguyên tử: 35,5
Công thức phân tử: Cl2
Khối lượng phân tử: 71
1.2. Tính chất vật lí
Hình 1: Bình khí Clo
Ở điều kiện thường, Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.
Khí Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan ít trong nước tạo thành dung dịch nước Clo có màu vàng nhạt , Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ: Benzen,…
1.3. Tính chất hóa học
Clo thể hiện tính oxi hóa mạnh chỉ kém hơn Flo và Oxi.
Cl + 1e → Cl-
Hay: Cl2 + 2.1e → 2 Cl-
a. Phản ứng với kim loại
Clo tác dụng với kim loại tạo muối Clorua
2M + nCl2 → 2MCln
Natri nóng chảy trong khí Clo nóng chảy trong khí clo với ngọn lửa sáng chói, tạo natri clorua:
2Na + Cl2 → 2NaCl
Video 1: Natri cháy sáng trong khí clo
Dây đồng nung nóng đỏ cháy trong không khí clo tạo thành Đồng (II) clorua
Cu (đỏ) + Cl2 (vàng lục) → CuCl2 (trắng)
Video 2: Đồng tác dụng với khí Clo
Dây sắt nung nóng đỏ cháy trong khí clo tạo thành khói màu nâu là những hạt sắt (III) clorua
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Video 3: Sắt tác dụng với khí clo
b. Tác dụng với khí Hidro
Clo tác dụng với khí hidro tạo Khí Hiđro Clorua không màu dễ tan trong nước.
H2 + Cl2 → 2HCl
Kết luận: Trong phản ứng với kim loại và với hiđro thì Clo thể hiện tính oxi hóa mạnh.
c. Tác dụng với nước
Khi tan trong nước một phần Clo phản ứng với nước tạo hỗn hợp hai axit Clohiđric và axit Hypoclorơ.
Video 4: Clo tác dụng với nước
Kết luận: Trong phản ứng với nước, Clo vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là chất oxi hóa.
1.4. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền là
Clo chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất NaCl và các chất khoáng.
1.5. Ứng dụng
Clo được dùng để tiệt trùng nước sinh họat, dùng để tẩy trắng vải, sợi giấy…
Một lượng lớn Clo dùng để điều chế một số chất hữu cơ như : PVC, CCl4…
Điều chế một số hóa chất quan trọng khác: nước Javen
Hình 2: Ứng dụng của Clo
1.6. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
Dùng chất oxihóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3,…tác dụng dung dịch HCl đặc hoặc muối Clorua
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
Hình 3: Điều chế và thu khí Clo trong phòng thí nghiệm
b. Trong công nghiệp
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt.
2NaCl +2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Hình 4: Sơ đồ điện phân NaCl để thu khí Clo
1.7. Tổng kết
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Clo