1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hidro clorua - Axit clohidric
a. Hydroclorua
- Cấu tạo phân tử
+ Cặp electron bị lệch về phía clo vì clo có độ âm điện lớn hơn hydro.
+ Công thức electron:
- Tính chất
+ Hyđroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít HCl)
+ Hyđroclorua nặng hơn không khí
+ Khí HCl không làm quì tim (khô) hóa đỏ
+ Khí HCl không tác dụng với CaCO3,...
Video 1: Khí HCl tan trong nước
Lí giải vì sao nước lại phun vào bình là do khí Hidroclorua tan nhiều trong nước tạo ra sự giảm mạnh áp suất trong bình, áp suất của khí quyển đẩy nước vào thế chỗ khí HCl đã hòa tan.
Dung dịch thu được là axit nên làm dung dịch quỳ tím ngả sang màu đỏ. Vậy, khí HCl tan rất nhiều trong nước. Người ta xác định được ở 200C, một thể tích nước có thể hòa tan tới gần 500 thể tích khí HCl.
b. Axit clohiđric
- Tính chất vật lí
+ Axit clohiđric là chất lỏng không màu, mùi xốc.
+ HCl đặc C% ≈ 37% và D = 1,19(g/ml)
+ HCl đặc bốc khối trong không khí ẩm.
- Tính chất hóa học
Axit clohiđric là axit mạnh có đầy đủ tính chất của một axit: là làm đổi màu quỳ, tác dụng với kim loại đứng trước Hidro, tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối + nước và tác dụng được với muối.
Ví dụ:
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + H2O
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl
Axit clohiđric có tính khử:
Do trong phân tử HCl, nguyên tố clo có số oxi hóa thấp nhất (-1). Khi dung dịch HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4 ... thì HCl bị oxi hóa thành Cl2.
Ví dụ:
PbO2 + 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
c. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
Video 2: Điều chế HCl
- Trong công nghiệp
Trong công nghiêp (phương pháp tổng hợp) đốt Cl2 và H2 lấy từ phương trình điện phân dung dịch NaCl
H2 + Cl2 → 2HCl
NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
Hình 1: Sơ đồ thiết bị sản xuất HCl trong công nghiệp
Clo hóa các hợp chất hữu cơ đặc biệt là hyđrocacbon.
C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
1.2. Muối clorua và nhận biết muối clorua
a. Một số muối clorua
Ví dụ:
NaCl: làm muối ăn
ZnCl2: dùng làm chất chống mục;
BaCl2: thuốc trừ sâu;
KCl: phân bón;
Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl, PbCl2
Ứng dụng quan trọng nhất là muối NaCl. Ngoài việc làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, NaCl còn là nguyên liệu quan trọng đối với ngành công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Javen...
b. Nhận biết ion clorua
Thuốc thử: dd AgNO3
Phương pháp: cho vài giọt dd AgNO3 vào dung dịch cần phân biệt nếu có thấy xuất hiện kết tủa không tan trong axit mạnh → HCl hoặc muối clorua.
AgNO3 + HCl → AgCl ↓+ HNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
Video 3: Nhận biết ion Clorua (Cl-)