Hoá học 11 Bài 30: Ankađien

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Định nghĩa và phân loại

a. Định nghĩa

Ankađien là hidrocacbon không no, mạch hở. Trong phân tử có chứa 2 liên kết đôi.

Công thức tổng quát: CnH2n-2 (n≥3).

Ví dụ:​

CTPT       CTCT

C3H4       CH2= C = CH2  propađien (allen)

C4H6       CH2 = C= CH – CH3

CH2 = CH – CH= CH2  buta- 1,3- đien

CH3=C(CH3)-CH=CH2

Cách gọi tên: Số chỉ vị trí nhánh- tên nhánh + tên mạch chính+ a – Số chỉ vị trí nối đôi- đien.

b. Phân loại

Dựa vào vị trí liên kết đôi, có thể chia ankađien thành 3 loại

Ankađien có 2 liên kết đôi cạnh nhau: CH2=C=CH2

Ankađien có liên kết đôi cách nhau bởi 1 liên kết đơn gọi là ankađien liên hợp.CH2 = CH – CH= CH2. Ankađien liên hợp có nhiều tính chất, ứng dụng quan trọng, đặc biệt là buta- 1,3- đien và isopren.

Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên: CH2=CH-CH2-CH=CH2

Ankađien liên hợp có nhiều tính chất, ứng dụng quan trọng, đặc biệt là buta- 1,3- đien và isopren.

1.2. Tính chất hóa học

a. Phản ứng cộng

- Cộng Hidro (đk to, xt Ni)

CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 →  CH3-CH2-CH2-CH3

CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H→ CH3-C(CH3)-CH2-CH3

- Cộng Brom

Cộng 1,2: CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (đk: -80oC) → CH2=CH-CH(Br)-CH2Br

                                                                                     (Sản phẩm chính)

Cộng 1,4: CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (đk: 40oC) → CH2Br-CH=CH-CH2Br

                                                                                     (Sản phẩm chính)

Cộng đồng thời vào liên kết đôi 

CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br

- Cộng Hiđro halogenua

Cộng 1,2: CH2=CH-CH=CH2 + HBr (đk: -80oC) → CH2=CH-CH(Br)-CH3   (Sản phẩm chính)

Cộng 1,4: CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (đk: 40oC) → CH3-CH=CH-CH2Br  (Sản phẩm chính)

b. Phản ứng trùng hợp

Khi có mặt kim loại Natri hoặc chất xúc tác khác, buta- 1,3- đien tham gia phản ứng, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4.

nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n

c. Phản ứng oxi hóa

- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

2CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 → 2nCO2 + (n-1)H2O

2C4H6 + 11O2 →  8CO2 + 6H2O

- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Buta-1,3-dien và isopren cũng làm mất màu dung dịch kali pemanganat tương tự anken

1.3. Điều chế

a. Điều chế buta-1,3-dien

CH3-CH2-CH2-CH3 → CH2=CH-CH=CH2   + 2H2

b. Điều chế isopren

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2

1.4. Ứng dụng

Điều chế polibutadien hoặc polisopren là những chất có tính đàn hồi cao.

Dùng để sản xuất cao su (cao su buna, cao su isopren ...)

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Recent in Sports

Photography

Đọc tiếp:
Icon-Zalo Zalo Icon-Messager Messenger Icon-Youtube Youtube Icon-Instagram Tiktok