1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Danh pháp
a. Hệ thống
Số chỉ vị trí của nhóm ankyl + tên ankyl + benzen.
Tổng số chỉ vị trí: nhỏ nhất.
Tên ankyl: gọi theo bảng chữ cái.
b. Thay thế
1,2 thay bằng ortho
1,3 thay bằng meta
1,4 thay bằng para
Với R: nhóm ankyl
c. Thông thường
toluen, các xilen
1.2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế
(thế nguyên tử hiđro)
Nhánh (ankyl): nhiệt độ. Vd: Brom khan.
Vòng: bột sắt.
Vd: halogen, axitric.
Quy tắc thế: Các ankyl benzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl.
b. Phản ứng cộng
Nhánh (có liên kết đôi, ba): dung dịch Br2, HBr, H2O.
Vòng: tạo vòng no: Hiđro.
c. Phản ứng oxi hóa
Hoàn toàn: phản ứng cháy.
Không hoàn toàn: ( phản ứng với dung dịch KMnO4 )
Vòng: không tác dụng. Bền với tác nhân oxi hóa là dung dịch KMnO4.
Nhánh:
No (ankyl): nhiệt độ cao.
Không no: nhiệt độ thường.