1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Định nghĩa, phân loại
a. Định nghĩa
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
Nhóm –OH liên kết trực tiếp vưói nguyên tử cacbon của vòng benzen được gọi là nhóm –OH phenol.
Ví dụ:
b. Phân loại (2 loại)
Phenol đơn chức: phân tử có một nhóm –OH phenol.
Ví dụ:
Phenol đa chức: phân tử có hai hay nhiều nhóm –OH phenol.
Ví dụ:
1,2-đihidroxi-3-metylbenzen
1.2. Cấu tạo
CTPT: C6H6O
CTCT:
Hình 1: Mô hình phân tử Phenol
1.3. Tính chất vật lí
Phenol là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 43oC.
Khi để lâu trong không khí, phenol chuyển thành màu hồng do bị oxi hoá chậm trong không khí.
Phenol rất độc, gây bỏng da.
Ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng.
1.4. Tính chất hóa học
Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH
Với kim loại kiềm: C6H5-OH + Na → C6H5-ONa + 1/2H2.
Với dung dịch bazơ: C6H5-OH + NaOH → C6H5-ONa + H2O.
→ phenol có tính axit yếu.
C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3
Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen
Thế vòng benzen
2,4,6- tribromphenol
Video 1: Phenol làm mất màu dung dịch Brom
Nhận xét: Nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử các hidrocacbon thơm. Đó là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.
1.5. Điều chế
Hoặc: C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH
1.6. Ứng dụng
Dùng để sản xuất nhựa phenolfomanđehit, nhựa urefomanđehit…
Sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ…
Hình 2: Ứng dụng Phenol làm chất dẻo, thuốc nhuộm, thuốc nổ TNT, Thuốc trừ cỏ 2,4-D