1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Mục đích thí nghiệm
- Nắm vững được các kỹ năng thí nghiệm cơ bản
- Nghiên cứu các tính chất hóa học đặc trưng của etanol, glixerol và phenol
1.2. Kỹ năng thí nghiệm
- Không dùng tay cầm trực tiếp hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn.
- Không đổ lại hoá chất thừa lại lọ đựng ban đầu.
- Không dùng hoá chất nếu không biết hoá chất gì.
- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất.
- Khi mở lọ hoá chất và lấy hoá chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.
1.3. Cơ sở lý thuyết
a. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na
Natri phản ứng với etanol tạo khí hidro: 2C2H5-OH +2Na → 2C2H5-ONa + H2
Đốt khí thoát ra ở đầu vuốt nhọn, hidro cháy với ngọn lửa xanh mờ: 2H2 + O2 → H2O
b. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2
Glixerol hòa tan Đồng (II) hidroxit thành dung dịch màu xanh lam (2)
⇒ Phản ứng này được dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau trong phân tử.
c. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom
d. Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol
Dùng Br2 biết phenol, dùng Cu(OH)2 biết glixerol.
1.4. Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất
a. Dụng cụ thí nghiệm
- Ống nghiệm khô, đèn cồn, hộp quẹt.
- Ống nhỏ giọt.
b. Hóa chất
- 2ml ancol etilic
- Dung dịch CuSO4,dung dịch NaOH 10%, etanol, glixerol.
- Dung dịch phenol, nước brom.
1.5. Các bước tiến hành thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na
- Cho khoảng 2ml etanol khan vào ống nghiệm khô.
- Cho mẩu natri bằng hạt đậu xanh vào ống nghiệm khô.
- Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón cái đến khi phan rứng kết thúc.
- Phản ứng kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng ống nghiệm ra.
Nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm
b. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2
- Cho vào 2 ống nghiệm 2-3 giọt dd CuSO4 2% và 2-3 giọt dd NaOH 10% lắc nhẹ.
- Thêm tiếp 2-3 giọt Glixerol vào ống nghiệm thứ 1.
- Thêm tiếp 2-3 giọt Etanol vào ống nghiệm thứ 2
Quan sát hiện tượng xảy ra ở 2 ống nghiệm.
c. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom
- Cho 0,5 ml dung dịch phenol vào ống nghiệm
- Thêm từng giọt nước brom vào ống nghiệm đồng thời lắc nhẹ
Quan sát hiện tượng và giải thích
d. Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol
Cho ba ống nghiệm không nhãn dán đựng một trong các chất sau: etanol, phenol, glixerol. Hãy phân biệt từng chất một bằng phương pháp hóa học.
2. Báo cáo thực hành
2.1. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na
Video 1: Phản ứng của etanol với Natri
Hiện tượng, giải thích:
Natri tan chậm trong dung dịch etanol khan và có bọt khí xuất hiện (sinh ra khí không màu H2)
PTHH : 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑
* Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng ống nghiệm ra thì có tiếng nổ nhỏ và xuất hiện ngọn lửa màu xanh nhạt.
PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
2.2. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2
Video 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2
Hiện tượng- Giải thích
Cho vào 2 ống nghiệm 2-3 giọt dd CuSO4 2% và 2-3 giọt dd NaOH 10% lắc nhẹ : Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt (Cu(OH)2
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4
Ống 1: Kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam của muối đồng (II) glixerat
PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Ống 2: không có hiện tượng, Kết tủa không tan.
2.3. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước Brom
Video 3: Phenol tác dụng với dung dịch Brom
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Giải thích:
2.4. Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, phenol,glixerol
Hiện tượng:
Cho dung dịch nước Brom vào 3 ống nghiệm, ống nào xuất hiện kết tủa trắng là Phenol, ancol và glixerol không hiện tượng.
* Sau đó cho Cu(OH)2 o, ống nghiệm nào dung dịch chuyển sang màu xanh lam là glixerol, ống nghiệm còn lại là etanol
Giải thích:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O.
Đồng (II)glixerat