Hóa học 12 Bài 35: Đồng và hợp chất của Đồng

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đồng

a. Vị trí trong Bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử

Kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, Chu kỳ 4, Số hiệu NT là 29

Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104shoặc: [Ar]3d104s1.

b. Tính chất vật lí

Quan sát một cây Bonsai làm bằng Đồng:

Cây bonsai bằng đồng

Cây bonsai bằng đồng

Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.

Dẫn điện và nhiệt rất cao (chỉ kém hơn bạc)

c. Tính chất hóa học

Cu là KL kém hoạt động; có tính khử yếu.

Phản ứng với Phi kim

+ Khi đốt nóng  2Cu + O2 → 2CuO (đồng II oxit)

+ Cu tác dụng Với Cl2, Br2, S… ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng.

Tác dụng với Axit HNO3, H2SO4 đặc nóng:

3Cu0+8HNO3+5(l)3Cu+2(NO3)2+2NO+2+4H2OCu0+4HNO3+5(d)Cu+2(NO3)2+2NO2+4+2H2OCu0+2H2S+6O4CuSO4+S+4O2+2H2O

1.2. Hợp chất của Đồng

a. Đồng (II) oxit:

+ Tính chất vật lí: Chất rắn, màu đen

+ Tính chất hóa học: CuO là oxit bazơ

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

b. Đồng (II) hidroxit:

+ Tính chất vật lí: Chất rắn, màu xanh

+ Tính chất hóa học: Cu(OH)có tính bazơ

Cu(OH)+ 2HCl → CuCl+ 2H2O

Dễ bị nhiệt phân:

Cu(OH)2→  CuO + H2O

c. Muối Đồng (II):

+ Tính chất vật lí: CuSO4 (khan) màu trắng, chất rắn. CuSO4 hấp thụ nước tạo thành CuSO4.5H2O màu xanh.

+ Tính chất hóa học: 

CuSO4.5H2Ot0CuSO4 + 5H2O

d. Ứng dụng

- Là kim loại quan trọng trong Công nghiệp và kĩ thuật

- 50% sản lượng Đồng làm dây dẫn điện và 30% làm hợp kim

- Dung dịch CuSO4 dùng chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây

- Dùng để chế sơn vô cơ màu xanh

- CuSO4 (khan) dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Recent in Sports

Photography

Đọc tiếp:
Icon-Zalo Zalo Icon-Messager Messenger Icon-Youtube Youtube Icon-Instagram Tiktok