Câu 1. Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận
thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận
thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận
điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận
điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 2. Liên hệ ngược xảy ra khi?
A. điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh,
tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
B. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều
chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
C. sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện
lý hóa ở môi trường trong
D. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường
trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 3. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội
môi là?
A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
B. các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu...
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
D. cơ quan sinh sản
Câu 4. Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa
diễn ra theo trật tự?
A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ
trong máu giảm
B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ
trong máu giảm
C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ
trong máu giảm
D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong
máu giảm
Câu 5. Bộ phận thực hiện trong cơ chế diu trì cân bằng nội
môi là?
A. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
B. trung ương thần kinh
C. tuyến nội tiết
D. các cơ quan thận, gan, phổi, tim, mạch máu,...
Câu 6. Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng
nội môi là?
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các
tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường
trong về trạng thái cân bằng và ổn định
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần
kinh
D. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần
kinh và hoocmôn
Câu 7. Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận
tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
(1) điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi
các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
(2) làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường
trong về trạng thái cân bằng và ổn định
(3) tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần
kinh
(4) làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
Câu 8. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường
trong?
A. tế bào
B. mô
C. cơ thể
D. cơ quan
Câu 9. Trật tự đúng về cơ chế duy trì huyết áp là ?
A. huyết áp bình thường → thụ thể áp lực mạch máu → trung
khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu
dãn → huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực ở mạch máu
B. huyết áp tăng cao → trung khu điều hòa tim mạch ở hành
não → thụ thể áp lực mạch máu → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn
→ huyết áp bình thường → thụ thể áp lực ở mạch máu
C. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu
điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn →
huyết áp bình thường→ thụ thể áp lực ở mạch máu
D. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu
điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực ở mạch máu→ tim giảm nhịp và giảm
lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường
Câu 10. Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ
chế cân bằng nội môi nào sau đây ?
A. điều hóa hấp thụ nước ở thận
B. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu
C. điều hòa hấp thụ Na+ ở thận
D. điều hòa pH máu
Câu 11. Khi hàm lượng glucozơ trong máu giảm, cơ chế điều
hòa diễn ra theo tật tự nào ?
A. tuyến tụy → glucagôn → gan → glicôgen → glucozơ trong máu
tăng
B. gan → glucagôn → tuyến tụy→ glicôgen → glucozơ trong máu
tăng
C. gan → tuyến tụy → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu
tăng
D. tuyến tụy → gan → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu
tăng
Câu 12. Trật tự đúng về cơ chế điều hòa hấp thụ Na+ là?
A. huyết áo giảm làm Na+ giảm → thận → rênin → tuyến trên thận
→ anđôstêrôn → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết
áp bình thường → thận
B. huyết áo giảm làm Na+ giảm → tuyến trên thận → anđôstêrôn
→ thận → rênin → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết
áp bình thường → thận
C. huyết áo giảm làm Na+ giảm → tuyến trên thận → rênin → thận
→ anđôstêrôn → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết
áp bình thường → thận
D. huyết áo giảm làm Na+ giảm → thận → anđôstêrôn → tuyến
trên thận → rênin → rênin → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ
Na+ và huyết áp bình thường → thận
Câu 13. Cho các hoocmôn sau :
(1)anđôstêrôn
(2) ADH
(3)glucagôn
(4) insulin
(5)rênin
Có bao nhiêu hoocmôn do tuyến tụy tiết ra?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14. Các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể
như thế nào?
(1) dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan
làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh
(2) dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hóa
glucozơ thành glicôgen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải
glicôgen thành gluco zơ
(3) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ
thành glucagôn dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải
glicôgen thành gluco zơ
(4) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ
thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải
glicôgen thành glucozơ, nhờ đó nồng độ glucozơ trong máu giảm
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15. Trật tự đúng về cơ chế hấp thụ nước là?
A. áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → tuyến yên → ADH
tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới
đồi
B. áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi → tuyến yên
→ ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới
đồi
C. áp suất thẩm thấu tăng → tuyến yên → vùng dưới đồi → ADH
tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới
đồi
D. áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → ADH tăng → tuyến
yên → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới
đồi
Câu 16. Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế?
A. điều hòa huyết áp
B. duy trì nồng độ glucozơ trong máu
C. điều hòa áp suất thẩm thấu
D. điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu
Câu 17. Những cơ quan nào dưới đây có khả năng tiết ra
hoocmôn tham gia cân bằng nội môi?
(1) tụy
(2) gan
(3) thận
(4) lá lách
(5) phổi
Phương án trả lời đúng là
A. (1) và (4)
B. (1) và (3)
C. (1) và (2)
D. (1), (2) và (3)
Câu 18. Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng
glucozơ trong máu?
A. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu
thấp
B. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong
máu cao
C. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu
cũng cao
D. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong
máu cũng thấp
Câu 19. Cân bằng nội môi là
A. Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào
B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô
C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan
Câu 20. Cân bằng nội môi là
A. Sự cân bằng lượng nước trong cơ thể
B. Tỉ lệ hấp thụ và thải các chất khoáng được cân bằng
C. Trường hợp trong môi trường cơ thể có tốc độ đồng hóa và
dị hóa bằng nhau
D. Trường hợp duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ
pH của môi trường bên trong cơ thể
Câu 21. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự
nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận điều khiển
-> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận tiếp nhận kích thích
B. Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích
-> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận tiếp nhận kích thích
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện
-> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích
D. Bộ phận thực hiện ->Bộ phận tiếp nhận kích thích ->
Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 22. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích
thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể diễn ra theo trình tự sau
A. Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận
đáp ứng → Thụ quan
B. Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng →
Thụ quan
C. Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận
đáp ứng
D. Bộ phận đáp ứng → Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến
nội tiết → Thụ quan
Câu 23. Liên hệ ngược là
A. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường
trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
B. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường
trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
C. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường
trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp
nhận kích thích
D. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường
trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận
tiếp nhận kích thích
Câu 24. Môi trường trong cơ thể tác động ngược đến bộ phận
tiếp nhận kích thích và truyền đến bộ phận điều khiển được gọi là
A. Liên hệ ngược
B. Vòng tuần hoàn
C. Hệ nội tiết
D. Môi trường nội môi
Câu 25. Bộ phận tiếp nhận kich thích trong cơ chế duy trì
cân bằng nội môi là
A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
B. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
D. Cơ quan sinh sản
Câu 26. Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các thụ thể
hoặc cơ quan thụ cảm là
A. bộ phận tiếp nhận kích thích
B. bộ phận điều khiển
C. hệ thần kinh trung ương hoặc các tuyến nội tiết
D. các cơ quan nội tạng hoặc hệ thống cơ xương
Câu 27. Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì
cân bằng nội môi có chức năng
A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường
trong về trạng thái cân bằng và ốn định
B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần
kinh
C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các
tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
D. Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể
Câu 28. Tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và
hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển là chức năng của
A. Bộ phận tiếp nhận
B. Bộ phận điều khiển
C. Bộ phận thực hiện
D. Cả A và B
Câu 29. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội
môi là
A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
B. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
D. Cơ quan sinh sản
Câu 30. Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, trung ương thần
kinh hoặc tuyến nội tiết là
A. bộ phận tiếp nhận kích thích
B. bộ phận điều khiển
C. bộ phận thực hiện
D. Cả A, B và C
Câu 31. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội
môi có chức năng
A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các
tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
B. Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể
C. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần
kinh
D. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường
trong về trạng thái cân bằng và ổn định
Câu 32. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi
đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn là chức năng của
A. Bộ phận tiếp nhận
B. Bộ phận điều khiển
C. Bộ phận thực hiện
D. Cả A và B
Câu 33. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội
môi là
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
B. Trung ương thần kinh
C. Tuyến nội tiết
D. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu...
Câu 34. Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các cơ quan nội
tạng hoặc hệ thống xương là
A. bộ phận tiếp nhận kích thích
B. bộ phận điều khiển
C. bộ phận thực hiện
D. Cả A, B và C
Câu 35. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội
môi có chức năng
A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các
tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
B. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường
trong về trạng thái cân bằng và ổn định
C. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần
kinh
D. Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần
kinh và hoocmôn
Câu 36. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi
trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định là chức năng của
A. Bộ phận tiếp nhận
B. Bộ phận điều khiển
C. Bộ phận thực hiện
D. Cả A và B
Câu 37. Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn
ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ
trong máu giảm
B. Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ
trong máu giảm
C. Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ
trong máu giảm
D. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong
máu giảm
Câu 38. Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ
glucose trong máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucose trong máu
bằng những phản ứng nào dưới đây ?
1. Tuyến tụy tiết insulin
2. Tuyến tụy tiết glucagon
3. Gan biến đổi glucose thành glicogen
4. Gan biến đổi glicogen thành glucose 5. Các tế bào
trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucose
A. 2,4,5
B. 1,3,5
C. 1,4,5
D. 2,3,5
Câu 39. Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0
B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH
D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH
Câu 40. Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát
biểu nào sau đây sai?
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0
B. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH
D. Cả A, B và C
Câu 41. Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A. Vì do áp suất thẩm thấu trong máu giảm
B. Vì do áp suất thẩm thấu trong máu tăng
C. Vì do nồng độ glucôzơ trong máu tăng
D. Vì do nồng độ glucôzơ trong máu giảm
Câu 42. Cảm giác khát nước sinh ra khi
A. Áp suất thẩm thấu trong máu cao
B. Áp suất thẩm thấu trong máu thấp
C. Glucose trong máu cao
D. Glucose trong máu thấp
Câu 43. Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội
môi nào?
A. Điều hòa huyết áp
B. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu
C. Điều hoà áp suất thẩm thấu
D. Điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu
Câu 44. Thận có vai trò chủ yếu trong cơ chế
A. điều hòa đường huyết
B. điều hòa thân nhiệt
C. điều hòa áp suất thẩm thấu
D. điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu
Câu 45. Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới
đây không đúng?
A. Thận thải H+ và HCO3-
B. Hệ đệm trong máu lấy đi H+
C. Phổi hấp thu O2
D. Phổi thải CO2
Câu 46. Độ pH của nội môi được cân bằng nhờ các loại hệ đệm
nào ?
1. Hệ đệm bicacbonat
2. Hệ đệm phosphate
3. Hệ đệm proteinat 4. Hệ đệm supônat
A. 1,3,4
B. 1,2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,4
Câu 47. Albumin có tác dụng như một hệ đệm
A. Làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với
dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu
B. Làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với
dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu
C. Làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với
dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu
D. Làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với
dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu
Câu 48. Nó được sản xuất và phân hủy ở gan, có tác dụng đệm
pH và giữ vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thẩm thấu. Nếu thiếu
nó, nước bị ứ lại ở mô gây hiện tượng phù nề. Nó là ?
A. Albumin
B. Globulin
C. Hemoglobin
D. Fibrinogen
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Câu Đáp
án
Câu 1 A Câu 25 C
Câu 2 C Câu 26 A
Câu 3 A Câu 27 B
Câu 4 A Câu 28 A
Câu 5 D Câu 29 A
Câu 6 B Câu 30 B
Câu 7 D Câu 31 A
Câu 8 C Câu 32 B
Câu 9 C Câu 33 D
Câu 10 B Câu 34 C
Câu 11 A Câu 35 B
Câu 12 A Câu 36 C
Câu 13 B Câu 37 A
Câu 14 A Câu 38 B
Câu 15 A Câu 39 B
Câu 16 C Câu 40 D
Câu 17 B Câu 41 B
Câu 18 A Câu 42 A
Câu 19 C Câu 43 C
Câu 20 D Câu 44 C
Câu 21 A Câu 45 C
Câu 22 A Câu 46 C
Câu 23 C Câu 47 D
Câu 24 A Câu 48 A