Câu 1. Sắp xếp theo đúng trật tự từ thấp đến cao các ngành,
lớp đã học.
A. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn
-> Giun đốt ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.
B. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun đốt
-> Giun tròn ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.
C. Động vật nguyên sinh ->Thân mềm -> Giun tròn ->
Giun đốt -> Ruột khoang -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.
D. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn
-> Giun đốt ->Chân khớp -> Thân mềm -> Động vật có xương sống.
Câu 2. Sắp xếp theo đúng trật tự từ thấp đến cao các lớp của
động vật có xương sống:
A. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú
B. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú
C. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú
D. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú
Câu 3. Con người là một trong những đại diện của
A. lớp Bò sát.
B. lớp Thú.
C. lớp Chim.
D. lớp Lưỡng cư.
Câu 4. Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng
với con người nhất ?
A. Đười ươi
B. Khỉ đột
C. Tinh tinh
D. Culi
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động
vật có vú khác?
A. Có chu kì kinh nguyệt từ 28 - 32 ngày
B. Đi bằng hai chân
C. Nuôi con bằng sữa mẹ
D. Xương mặt lớn hơn xương sọ
Câu 6. Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây
?
A. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
C. Biết tư duy
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con
người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ?
A. Bộ não phát triển
B. Lao động
C. Sống trên mặt đất
D. Di chuyển bằng hai chân
Câu 8. Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật
thiết với ngành nào dưới đây ?
A. Tâm lý giáo dục học
B. Y học
C. Thể thao
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 9. Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
C. Biết tư duy
D. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
Câu 10. Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu
về mặt tiến hóa ?
A. Con người
B. Gôrila
C. Đười ươi
D. Vượn
Câu 11. Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây
?
A. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
C. Biết tư duy
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 12. Đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật là:
A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.
B. Hệ tuần hoàn phát triến.
C. Cơ hoành phát triển.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 13. Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật là:
A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.
B. Cơ nét mặt phát triển.
C. Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 14. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động
vật khác?1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn2. Đi bằng hai chân3. Có ngôn ngữ
và tư duy trừu tượng4. Răng phân hóa 5. Phần thân có hai khoang: khoang ngực và
khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 2, 4, 5
D. 1, 3, 4
Câu 15. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con
người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên?
A. Bộ não phát triển
B. Lao động
C. Sống trên mặt đất
D. Di chuyển bằng hai chân
Câu 16. Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động
vật có vú khác ?
A. Có chu kì kinh nguyệt từ 28 - 32 ngày
B. Đi bằng hai chân
C. Nuôi con bằng sữa mẹ
D. Xương mặt lớn hơn xương sọ
Câu 17. Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng
với con người nhất ?
A. Cu li
B. Khỉ đột
C. Tinh tinh
D. Đười ươi
Câu 18. Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ?
A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc
năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường
B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn
luyện thân thể
C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể
con người
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 19. Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật
thiết với ngành nào dưới đây?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Tâm lý giáo dục học
C. Thể thao
D. Y học
Câu 20. Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng
phương pháp nào sau đây ?1. Quan sát tranh ảnh, mô hình... để hiểu rõ đặc điểm
hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.s2. Tiến hành làm thí nghiệm để
tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể. 3. Vận
dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời
áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
Câu 21. Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học
8 là phải biết kết hợp:
A. Quan sát, thí nghiệm và vận dụng.
B. Quan sát, thí nghiệm và thảo luận nhóm
C. Quan sát, thảo luận nhóm và ghi chép
D. Quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm
Câu 22. Phương pháp chủ yếu học tập môn cơ thể người và vệ
sinh là:
A. Trực quan: Quan sát tranh ảnh mẫu vật....
B. Làm thí nghiệm
C. Vận dụng kiến thức vào thực tế.
D. Cả A, B và C
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Câu Đáp
án
Câu 1 A Câu 12 A
Câu 2 D Câu 13 D
Câu 3 B Câu 14 A
Câu 4 C Câu 15 B
Câu 5 C Câu 16 C
Câu 6 D Câu 17 C
Câu 7 B Câu 18 D
Câu 8 D Câu 19 A
Câu 9 A Câu 20 A
Câu 10 A Câu 21 A
Câu 11 D Câu 22 D