I. Khái niệm lũy thừa
1. Khái niệm
Cho n là một số nguyên dương.
Với a là số thực tùy ý, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số a.
Chú ý: Trong biểu thức
- a gọi là cơ số
- n gọi là số mũ
- Với a khác 0, ta có:
a0=1 a−n=1n - Đặc biệt:
00 ;0−n không có ý nghĩa.
2. Phương trình
Biện luận số nghiệm của phương trình
TH n lẻ:
- Với mọi số thực b, phương trình có nghiệm duy nhất.
TH n chẵn:
b<0 => phương trình vô nghiệm.b=0 => phương trình có một nghiệmx=0 .b>0 => phương trình có hai nghiệm trái dấu.
3. Căn bậc n
Cho số thực b và số nguyên dương
Ví dụ:
Khi đó:3 là căn bậc 2 của 9.
Biện luận số nghiệm của phương trình
TH n lẻ và
- Phương trình có duy nhất một căn bậc n của b.
- Ký hiệu:
b√n
TH n chẵn
b<0 => Không tồn tại căn bậc n của b.b=0 => Có một căn bậc n của b là số 0.b>0 => Có hai căn trái dấu, là±b√n .
Các tính chất của căn bậc n:
4. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Cho số thực a dương và số hữu tỉ
5. Lũy thừa với số mũ vô tỉ
- Ta gọi giới hạn của dãy số
arn là lũy thừa của a với số mũα . - Ký hiệu:
aα
Chú ý:
II.Tính chất của lũy thừa với số mũ thực
Cho a, b là những số thực dương;
Nếu Nếu |