Câu 1: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
-
A. Với axit
H5SO4 . - B. Với kiềm.
C. Với dung dịch iot.
- D. Thuỷ phân
Câu 2: Có một số nhận xét về cacbohydrat như sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
Câu 3: Khi thuỷ phân saccarozo, sản phẩm thu được là
A. glucozo và fructozo.
- B. glucozo.
- C. fructozo.
- D. tinh bột.
Câu 4: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axít nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là
- A. 30.
B. 10.
- C.21.
- D. 42.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
- A. Saccarozo làm mất màu nước brom.
- B. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh,
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
- D. Glucozo bị khử bởi dung dịch-
AgNO3 trongNH3 .
Câu 6: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
- A. 250 gam.
- B. 300 gam.
- C. 360 gam.
D. 270 gam,
Câu 7: Khối lượng saccarozo thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozo, với hiệu suất thu hồi đạt 80% là
A. 104kg.
- B. 140kg.
- C. 105 kg
- D, 106kg.
Câu 8: Chất nào sau đây là đisaccarit ?
- A. glucozo
B. saccarozo
- C. tinh bột
- D. xenlulozo
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch
- A. 43,20.
B. 4,32.
- C. 2,16.
- D. 21,60.
Câu 10: Thủy phân hh gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo 1 thời gian thu đc dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu đc là?
- A. 0,262 mol
B. 0,095 mol
- C. 0,12 mol
- D. 0,06 mol
Chọn câu trả lời đúng:
- A. 36410 và 10820
- B. 36401 và 10803
- C. 36410 và 10803
D. 36420 và 10802
- A. Monosaccarit là cacbohidrat không thể thủy phân được.
B. Đisaccarit là carbohydrat thủy phân sinh ra hai phân tử monosaccarit.
- C. Polisaccarit là cacbohydrat thủy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
- D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli-, đi- và monosaccarit.
Câu 13: Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:
Câu 14: Hóa chất nhận biết các dung dịch sau: Saccarozo, fructozo, fomandehit, glixerol, đimetyl ete, axit axetic, glucozo là:
- A. Quỳ tím, NaOH, Br2
- B. Quỳ tím, Ba(OH)2 , Br2 , AgNO3/NH3
C. Quỳ tím, Cu(OH)2 , NaOH, Br2 , AgNO3/NH3
D. Quỳ tím, NaOH, Br2 , AgNO3/NH3
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít
- A. glucozơ.
B. saccarozơ.
- C. fructozơ.
- D. mantozơ.
Câu 16: Để phân biệt các dung dịch glucozơ; saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
- A. AgNO3/NH3 và nước brom
B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3
C. HNO3 và AgNO3/ NH3
D. Nước brom và NaOH
- A. Tráng bạc
B. Thủy phân.
C. Với Cu(OH)2.
- D. Đổi màu iot.
Câu 18: Hai chất đồng phân của nhau là
- A. Saccarozơ và tinh bột
- B. Xenlulozơ và tinh bột
- C. Saccarozơ và glucozơ.
D. Fructozơ và glucozơ.
- A. amilozo
B. amilopectin
- C. saecarozơ
- D. xenlulozo
Câu 20: Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:
- A.
H2 B. SO2.
C. Cl2.
D. CaOCl2.