Chuyên Đề Công Nghệ 10 Trồng Trọt Cánh Diều_Công Nghệ Sinh Học Trong Trồng Trọt_Bài 1 Vai Trò Và Triển Vọng Của Công Nghệ Sinh Học Trong Trồng Trọt

Chuyên Đề Công Nghệ 10 Trồng Trọt Cánh Diều_Công Nghệ Sinh Học Trong Trồng Trọt_Bài 1 Vai Trò Và Triển Vọng Của Công Nghệ Sinh Học Trong Trồng Trọt

1. Khái niệm về công nghệ sinh học trong trồng trọt

- Công nghệ sinh học gm các phương pháp thao tác trên các cơ th sống hoặc thành phn ca chúng đê tạo ra các sán phẩm hừu ích, phục vụ đời sng con người.

-  Một số lĩnh vực Của công nghệ sinh học: công nghệ gen, công nghệ tế bào, công nghệ enzyme và protein, công nghệ vi sinh vật, công nghệ lên men,...

-> Một số sàn phẩm của CNSH: bia, sữa chua, dầu sinh học, vacxin, cây trồng chuyển gen. Nhng sản phẩm này giúp phát trin các nh vực công nghiệp, nông nghiệp, y tế, bo vệ môi trường và ci thiện sức khỏe, đời sng con người.

- Công nghệ sinh học trong trng trọt là ứng dụng các lĩnh vực công nghệ sinh học đê tạo ra giống cây trồng, phân bón và chế phẩm sinh học nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và mức độ an toàn của sản phm trồng trọt, bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường.

- Một s ứng dụng ca công nghệ sinh học trong trồng trọt: tạo giống ngô chịu hạn, ging hoa hồng xanh, phân bón hữu cơ vi sinh, chế phẩm sinh học phân giài chất hữu cơ.

2. Vai trò của công nghệ sinh học trong trồng trọt

-   Tạo ra các dòng thuần, ging thuần chng phục vụ cho việc tạo giống mới vả tạo ging ưu thế lai trên lúa, ngô,...; tạo ra các giống cây trồng đột biến, ging cây trồng chuyển gen kháng sâu bệnh, kháng chất diệt cỏ, nâng cao chất lượng nông sản.

-   Nhân nhanh các cây trồng có giá trị kinh tế cao (hoa lan, chuối, dâu tây,...); tạo ra ging cây trng sạch bệnh; tạo ra các giống cây trng không hạt (dưa hu, nho,...); tạo ra các dòng bất dục đực trong sàn xuât ging ưu thê lai.

- Sản xuất được các bộ KÍT,chế phẩm sinh học như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, xứ lí phụ phẩm trồng trọt cải tạo đất đảm bảo sản xuất nông sản an toàn và thân thiện môi trường.

- Tạo các sân phẩm chế biến có chất lượng cao.

- Góp phần phát triển nền nông nghiệp hữu cơ.

3. Triển vọng của công nghệ sinh học trong trồng trọt

- Phát triển và ứng dụng công nghệ gen mới trong chọn tạo giống để tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao hơn vả chất lượng vượt trội, thích ứng tốt hơn với điều kiện canh tác của từng địa phương và biển đổi khí hậu. Nhờ đó, năng suất và chất lượng cây trồng được tăng lên, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

- Ứng dụng rộng rãi hơn công nghệ tế bào trong nhân giống cây trồng sạch bệnh. Từ đó, đáp ứng được nhu cầu về giống sạch bệnh với số lượng lớn cho các vùng sản xuất

chuyên canh lớn, các khu nông nghiệp công nghệ cao, các vùng sản xuất sản phẩm trồng

trọt an toàn.

- Phát triển và ứng dụng công nghệ vi sinh vật, enzyme va protein, lên men để sản xuất phân bón hữu cơ, chế phẩm sinh học, bộ KIT chẩn đoán bệnh cây trồng có chất lượng cao để sử dụng cho các vùng sản xuất sản phẩm trồng trọt an toàn. Nhờ đó, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trồng trọt hữu cơ, VietGAP,... ngày càng gia tăng ở trong nước, tăng khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường thế giới

và phát triển nền nông nghiệp bền vững, bảo vệ môi trường.

- Hình thành cơ sở dữ liệu DNA, chỉ thị phân tử, nguồn vật liệu di truyền phục vụ cho việc bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen cây trông. Nhờ đó, các giống cây trồng đặc sản của Việt Nam được bảo tồn, bảo hộ thương hiệu và chỉ dẫn địa lí một cách dễ dàng, thuận tiện, hiệu quả hơn.

- Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ sinh học ngày càng gia tăng. Nhờ đó, nhiều chế phẩm sinh học, giống cây trồng... được chuyển giao, sản xuất với quy mô công nghiệp và thương mại hoá có chất lượng tốt, giá thành hạ góp phần tăng hiệu quả kinh tế cho người trồng trọt.


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Recent in Sports

Photography

Đọc tiếp:
Icon-Zalo Zalo Icon-Messager Messenger Icon-Youtube Youtube Icon-Instagram Tiktok