1. Ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống cây trồng
+ Bước 1: Lấy mẫu.
+ Bước 2: Khử trùng và vào mẫu tạo mô sẹo.
+ Bước 3: Tái sinh cụm chồi.
+ Bước 4: Nhân nhanh cụm chồi.
+ Bước 5: Tạo cây hoàn chỉnh.
+ Bước 6: Ra ngôi cây con.
- Ưu điểm:
+ Tạo ra cây giống sạch bệnh: nhân nhanh giống cây trồng với hệ số nhân giống cao.
+ Cho sản phẩm cây giống đồng nhất.
+ Tiết kiệm không gian nhân giống.
+ Sản xuất cây giống quanh năm.
- Nhược điểm:
+ Hạn chế về chủng loại cây giống.
+ Yêu cầu kĩ thuật hiện đại nên chi phí sản xuất cao.
+ Phạm ví áp dụng: cho các loại cây trồng nhân giống vô tính.
2. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống cây trồng
a. Tạo dòng thuần chủng
- Ưu điểm:
+ Rút ngắn thời gian tạo dòng thuần.
+ Tỉ lệ cây thuần chủng được tạo ra cao hơn so với phương pháp thông thường.
- Nhược điểm: cây đơn bội tạo ra yêu, khó duy trì.
- Phạm vi áp dụng: thường áp dụng để tạo dòng thuần ở cây thụ phần tự đo (dưa chuột, bầu, bí, ngô,...) phục vụ cho chọn tạo giống ưu thế lai.
b. Tạo giống đột biến
- Ưu điểm:
+ Tạo ra các giống cây trồng mang những đặc tính mong muốn.
+ Tạo ra nguồn biến dị phong phú mà bằng các phương pháp lai tạo khó thực hiện.
+ Có khả năng tạo ra giống mới nhanh.
- Nhược điểm:
+ Tỉ lệ biến dị có lợi thấp.
+ Khó định hướng được các biến dị mong muốn.
+ Phần lớn hoá chất xử lí đột biến có ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
- Phạm vi áp dụng: cho các loại cây trồng sinh sản vô tính.
c. Tạo giống cây trồng đa bội
- Ưu điểm:
+ Tạo ra giống cây trồng có năng suất cao, sức sống cao, tính thích ứng rộng.
+ Có khả năng chống chịu cao với điều kiện bất lợi.
- Nhược điểm:
+ Tỉ lệ cây bất dục cao.
+ Đặc biệt ở thể đa bội lẻ nên hạn chế trong nhân giống hữu tính.
- Phạm vi áp dụng:
+ Tạo ra dòng mẹ bất dục đực cho sản xuất hạt lai.
+ Tăng khả năng lai xa nhờ tạo ra thể đa bội chẵn tăng tính hữu dục.
+ Áp dụng với cây ăn quả, cây làm thức ăn chăn nuôi.
d. Tạo giống cây chuyển gen
- Ưu điểm:
+ Rút ngắn thời gian tạo giống.
+ Chủ động tạo ra các giống cây trồng mang gen mong muốn theo mục tiêu của nhà tạo giống
- Nhược điểm:
+ Yêu cầu kĩ thuật cao và thiết bị đặc biệt.
+ Cây trồng biến đổi gen có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ con người nên bị hạn chế sử dụng ở Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới.
- Phạm ví áp dụng:
+ Thường sử dụng đối với cây công nghiệp, cây làm thức ăn gia súc.
+ Các gen được chuyên thường là gen kháng thuốc diệt cỏ, gen kháng sâu bệnh, gen làm tăng chất lượng sản phẩm.
e. Tạo cây lai khác loài
- Ưu điểm: Tạo được giống cây lai khác loài mà các phương pháp lai thông thường không làm được.
- Nhược điểm:
+ Yêu cầu kĩ thuật cao và thiết
bị đặc biệt.
+ Cây lai khác loài thường bất dục nên ít phố biến.
- Phạm vi áp dụng: thường áp dụng đối với những giống cây trồng nhân giống vô tính.
3. Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo tồn và khai thác nguồn gen cây trồng
- Ưu điểm:
+ Tạo ra được các ngân hàng gen in vitro đa dạng.
+ Nhân nhanh nguồn gen.
+ Đánh giá được đa dạng di truyền nguồn gen bằng chỉ thị
phân tử với độ chính xác cao lập bản đồ gen.
+ Phân lập được nhanh chóng và chính xác các gen mang
tính trạng mong muốn.
- Nhược điểm:
+ Đòi hỏi kĩ thuật cao, cơ sở vật chất và thiết bị đặc biệt.
+ Chi phí đầu tư lớn.
- Phạm vi áp dụng:
+ Bảo tồn in vitro cho nhiều loại cây trồng khác nhau.
+ Ứng dụng sinh học phân tử trong phân tích đa dạng di truyền, xác định gen, lập bản đồ gen cho cây trồng.